Bảng Tra Năm Dương Lịch Sang Lịch Nhật Và Tính Tuổi 2024

Bảng Tra Năm Dương Lịch Sang Lịch Nhật Và Tính Tuổi

Để chuyển đổi từ năm Dương lịch sang năm Nhật và tính tuổi theo lịch Nhật, bạn có thể sử dụng bảng tra cứu sau:

Bảng tổng hợp từ niên hiệu Showa đến niên hiệu Reiwa

Năm dương lịchNiên hiệuNiên hiệu tiếng Nhật
2024Reiwa 6令和 6 年
2023Reiwa 5令和 5 年
2022Reiwa 4令和 4 年
2021Reiwa 3令和 3 年
2020Reiwa 2令和 2 年
2019Reiwa 1 (bắt đầu 01/05) / Heisei 31 (kết thúc 30/04)平成 31 年/ 令和 1 年
2018Heisei 30平成 30 年
2017Heisei 29平成 29 年
2016Heisei 28平成 28 年
2015Heisei 27平成 27 年
2014Heisei 26平成 26 年
2013Heisei 25平成 25 年
2012Heisei 24平成 24 年
2011Heisei 23平成 23 年
2010Heisei 22平成 22 年
2009Heisei 21平成 21 年
2008Heisei 20平成 20 年
2007Heisei 19平成 19 年
2006Heisei 18平成 18 年
2005Heisei 17平成 17 年
2004Heisei 16平成 16 年
2003Heisei 15平成 15 年
2002Heisei 14平成 14 年

 

2001Heisei 13平成 13 年
2000Heisei 12平成 12 年
1999Heisei 11平成 11 年
1998Heisei 10平成 10 年
1997Heisei 9平成 9 年
1996Heisei 8平成 8 年
1995Heisei 7平成 7 年
1994Heisei 6平成 6 年
1993Heisei 5平成 5 年
1992Heisei 4平成 4 年
1991Heisei 3平成 3 年
1990Heisei 2平成 2 年
1989Heisei 1 (08/01) / Showa 64 (07/01)平成 1 年/

昭和 64 年

1988Showa 63昭和 63 年
1987Showa 62昭和 62 年
1986Showa 61昭和 61 年
1985Showa 60昭和 60 年
1984Showa 59昭和 59 年
1983Showa 58昭和 58 年
1982Showa 57昭和 57 年
1981Showa 56昭和 56 年
1980Showa 55昭和 55 年
1979Showa 54昭和 54 年
1978Showa 53昭和 53 年
1977Showa 52昭和 52 年

 

1976Showa 51昭和 51 年
1975Showa 50昭和 50 年
1974Showa 49昭和 49 年
1973Showa 48昭和 48 年
1972Showa 47昭和 47 年
1971Showa 46昭和 46 年
1970Showa 45昭和 45 年
1969Showa 44昭和 44 年
1968Showa 43昭和 43 年
1967Showa 42昭和 42 年
1966Showa 41昭和 41 年
1965Showa 40昭和 40 年
1964Showa 39昭和 39 年
1963Showa 38昭和 38 年
1962Showa 37昭和 37 年
1961Showa 36昭和 36 年
1960Showa 35昭和 35 年
1959Showa 34昭和 34 年
1958Showa 33昭和 33 年
1957Showa 32昭和 32 年
1956Showa 31昭和 31 年
1955Showa 30昭和 30 年
1954Showa 29昭和 29 年
1953Showa 28昭和 28 年
1952Showa 27昭和 27 年
1951Showa 26昭和 26 年

 

1950Showa 25昭和 25 年
1949Showa 24昭和 24 年
1948Showa 23昭和 23 年
1947Showa 22昭和 22 年
1946Showa 21昭和 21 年
1945Showa 20昭和 20 年
1944Showa 19昭和 19 年
1943Showa 18昭和 18 年
1942Showa 17昭和 17 年
1941Showa 16昭和 16 年
1940Showa 15昭和 15 年
1939Showa 14昭和 14 年
1938Showa 13昭和 13 年
1937Showa 12昭和 12 年
1936Showa 11昭和 11 年
1935Showa 10昭和 10 年
1934Showa 9昭和 9 年
1933Showa 8昭和 8 年
1932Showa 7昭和 7 年
1931Showa 6昭和 6 年
1930Showa 5昭和 5 年
1929Showa 4昭和 4 年
1928Showa 3昭和 3 年
1927Showa 2昭和 2 年
1926Showa 1 (26/12) /

Taisho 15 (25/12)

昭和 1 年/

大正 15 年

 

1925Taisho 14大正 14 年
1924Taisho 13大正 13 年
1923Taisho 12大正 12 年
1922Taisho 11大正 11 年
1921Taisho 10大正 10 年
1920Taisho 9大正 9 年

 

Đặc biệt lưu ý:

  • Tuổi Nhật được tính theo cách khác với tuổi ta. Tuổi Nhật được tính từ ngày sinh nhật gần nhất, còn tuổi ta được tính từ ngày Tết Nguyên đán.
  • Để tính tuổi Nhật, bạn cần lấy năm Nhật trừ đi năm sinh của mình.

Niên hiệu Nhật Bản là gì?

Niên hiệu Nhật Bản (元号 – gengou) là phần đầu (trong hai phần) của tên định danh cho năm trong lịch Nhật Bản. Phần thứ hai là số, đây là số năm tính từ lúc bắt đầu thời kỳ của niên hiệu.
Niên hiệu Nhật Bản là kết quả của một hệ thống hóa thời kỳ lịch sử do chính Thiên hoàng Kotoku thiết lập vào năm 645. Giống như các nước thuộc vùng văn hóa chữ Hán khác, việc sử dụng niên hiệu bắt nguồn từ Trung Quốc. Trong khi các nước khác đã hủy bỏ tục lệ dùng niên hiệu, Nhật Bản vẫn còn sử dụng tục lệ này vì Nhật Bản là quốc gia duy nhất còn theo chế độ Quân chủ. Trong các văn bản hành chính, chính phủ Nhật Bản đòi hỏi năm phải được viết theo hình thức này.

Đến thời điểm hiện tại, Nhật Bản đã có tổng cộng 248 niên hiệu. Niên hiệu mới được bắt đầu khi có một vị Thiên hoàng mới lên ngôi và kết thúc khi vị Thiên hoàng đó qua đời hoặc thoái vị. Niên hiệu Heisei (平成) được sử dụng trong 31 năm và kết thúc vào đầu năm 2019, mở ra một niên hiệu mới là Reiwa (令和), bắt đầu từ 01/05/2019.
Tên của các niên hiệu Nhật Bản gần đây nhất, gồm:
● Reiwa (令和) – Lệnh Hòa: 01/05/2019 ~
● Heisei (平成) – Bình Thành: 1989 – 2019
● Showa (昭和) – Chiêu Hòa: 1926–1989
● Taisho (大正) – Đại Chính: 1912–1926

Tên gọi của niên hiệu mới được quyết định như thế nào?

Trên thực tế, phương pháp quyết định tên niên hiệu là do pháp luật quyết định. Thủ tướng Chính phủ (内閣総理大臣) sẽ lựa chọn một số chuyên gia về văn học Nhật Bản để cùng nhau bàn bạc và quyết định tên gọi của niên hiệu.

Tên gọi của niên hiệu phải có ý nghĩa sâu sắc, phải thể hiện được tinh thần của thời kỳ mới. Chẳng hạn như niên hiệu Reiwa (令和) – Lệnh Hòa, được trích dẫn từ tuyển tập thơ cổ Manyoushuu (Vạn diệp tập) với ý nghĩa: “人々が美しく心を寄せ合う中で、文化が生まれ育つ”, tạm dịch là “Văn hóa sẽ được sinh ra và phát triển bởi những lòng người đẹp đẽ nương tựa vào nhau”.

Cách tính năm dương lịch theo niên hiệu:

Đối với các bạn đang đi du học, thực tập hay làm việc tại Nhật, thậm chí các bạn đang học và làm việc với tiếng Nhật thì cũng nên lưu ý cách tính năm theo niên hiệu này vì nó thường xuyên xuất hiện trong các văn bản hành chính, giấy tờ hay thủ tục tiếng Nhật.

Để có thể tính được năm dương lịch theo niên hiệu, bạn cần phải nhớ năm bắt đầu và kết thúc của niên hiệu đó. Năm đầu tiên trị vì của một Thiên hoàng sẽ gọi bằng Niên hiệu + Gannen, từ các năm sau sẽ gọi băng Niên hiệu + số năm. Ví dụ: Thiên hoàng Akihito lên ngôi từ năm 1989 lấy niên hiệu là Heisei. Vậy năm đầu tiên sẽ là Heisei Gannen (1989), năm thứ hai là Heisei 2 (1990), năm thứ 3 là Heisei 3 (1991),…

● Công thức tính năm niên hiệu thứ mấy như sau:
Năm niên hiệu cần tính = Năm dương lịch – năm bắt đầu niên hiệu + 1
Ví dụ: bạn muốn biết năm 2020 thuộc niên hiệu Reiwa năm thứ mấy, thì bạn cần phải nhớ năm bắt đầu niên hiệu Reiwa là năm 2019. Thực hiện cách tính như sau:
Reiwa 2020 = 2020 – 2019 + 1 = 2  → 2020 là năm Reiwa 2 (令和 2  – Reiwa 2 – R2)

● Công thức tính năm dương lịch dựa trên niên hiệu như sau:
Năm dương lịch = năm niên hiệu + năm bắt đầu niên hiệu – 1
Ví dụ: bạn muốn biết Heisei 11 thuộc năm nào, trong khi biết năm bắt đầu niên hiệu Heisei là 1989. Thực hiện cách tính như sau:
Năm dương lịch = 11 + 1989 – 1 = 1999  → Năm Heisei 11 (平成 11 ) là năm 1999

Những công thức trên có lẽ sẽ khá rắc rối với một số người. Tuy nhiên, bạn đừng lo lắng quá, vì hiện tại có nhiều trang web tổng hợp niên hiệu, app tự động quy đổi năm niên hiệu cực kì tiện lợi, chẳng hạn như:
– App: 元号 Lib
– Trang web: https://www.jcb.co.jp/processing/share/wareki.html

từ khoá

  • Reiwa 8 là năm bao nhiêu
  • năm niên hiệu nhật
  • Năm 2024 là Reiwa thứ mấy
  • Năm này là năm bao nhiêu của Nhật

9 những suy nghĩ trên “Bảng Tra Năm Dương Lịch Sang Lịch Nhật Và Tính Tuổi 2024

  1. Đọc qua rồi quên nói:

    Sao bảng này khó hiểu thế nhỉ? Mình đọc mãi mà không hiểu làm sao để tra cứu. Có ai hướng dẫn mình không?

  2. Vui vẻ lạc đề nói:

    Mình vào đây chỉ để tìm cách tính tuổi để đi xem bói thôi. Ai ngờ lại đọc được cả lịch sử phát triển của lịch Nhật. Thôi thì cũng hay ho!

  3. Cẩn thận tỉ mỉ nói:

    Mình đã kiểm tra lại thông tin trong bảng này và thấy có một số sai sót nhỏ. Ví dụ, ngày 1 tháng 1 năm 2024 là thứ Hai, không phải thứ Ba như ghi trong bảng. Tác giả nên chỉnh sửa lại cho chính xác để tránh gây nhầm lẫn.

  4. Trầm tư suy ngẫm nói:

    Bài viết này gợi cho mình những suy nghĩ về sự vận hành của thời gian. Thời gian trôi qua nhanh thật, năm 2024 sắp đến rồi. Mình cần phải trân trọng từng khoảnh khắc hiện tại.

  5. Mỗi người một ý nói:

    Mình nghĩ bảng này rất hữu ích cho những người cần tra cứu ngày âm lịch một cách thường xuyên. Nhưng đối với những người chỉ cần tra cứu thỉnh thoảng thì nên sử dụng ứng dụng tra cứu trực tuyến sẽ tiện hơn.

  6. Viết qua đường nói:

    Đây là công cụ rất hữu ích. Nó giúp mình tra cứu ngày âm lịch và tính tuổi nhanh chóng và chính xác. Cảm ơn tác giả rất nhiều!

  7. Tranh luận sôi nổi nói:

    Mình thấy bảng này không chính xác. Năm 2024 không phải là năm nhuận mà là năm thường. Tác giả nên kiểm tra lại thông tin trước khi đăng bài nhé!

Bình luận đã được đóng lại.